Tư vấn tiêm chủng và tiêm chủng

    Tiêm chủng là một trong những biện pháp quan trọng nhất giúp bảo vệ sức khỏe cho trẻ nhỏ, đặc biệt là trẻ sơ sinh và trẻ em dưới 5 tuổi. Các mũi tiêm chủng giúp trẻ tăng cường hệ miễn dịch, phòng ngừa nhiều bệnh nguy hiểm và hỗ trợ cho sự phát triển toàn diện của trẻ. Dưới đây là các thông tin tư vấn về tiêm chủng cho trẻ em và các mũi tiêm chủng quan trọng.

    1. Tầm Quan Trọng của Tiêm Chủng
    Tăng Cường Miễn Dịch: Tiêm chủng giúp trẻ tạo ra kháng thể chống lại các bệnh nguy hiểm, bảo vệ sức khỏe cho trẻ trong giai đoạn hệ miễn dịch còn yếu.
    Ngăn Ngừa Dịch Bệnh: Khi tỷ lệ tiêm chủng đạt mức cao, cộng đồng sẽ hình thành miễn dịch cộng đồng, giảm nguy cơ bùng phát dịch bệnh.
    Giảm Chi Phí Chăm Sóc Sức Khỏe: Tiêm chủng là cách phòng bệnh hiệu quả, giúp giảm chi phí điều trị và các hậu quả nghiêm trọng của bệnh tật.

    2. Lịch Tiêm Chủng Cơ Bản cho Trẻ Sơ Sinh và Trẻ Nhỏ
    Tại Việt Nam, Bộ Y tế khuyến cáo lịch tiêm chủng cho trẻ từ sơ sinh đến 2 tuổi như sau:
    Sơ Sinh:
    Viêm gan B: Mũi đầu tiên trong vòng 24 giờ sau khi sinh.
    Lao (BCG): Một mũi duy nhất trong vòng tháng đầu sau sinh.

    2 Tháng Tuổi:
    Bạch hầu – Ho gà – Uốn ván – Bại liệt (5 trong 1 hoặc 6 trong 1): Mũi đầu tiên.
    Phế cầu khuẩn: Mũi đầu tiên (đối với loại vắc xin có khuyến cáo).

    3 Tháng Tuổi:
    5 trong 1 hoặc 6 trong 1: Mũi thứ hai.
    Phế cầu khuẩn: Mũi thứ hai.

    4 Tháng Tuổi:
    5 trong 1 hoặc 6 trong 1: Mũi thứ ba.
    Phế cầu khuẩn: Mũi thứ ba.

    6 Tháng Tuổi:
    Cúm mùa: Tiêm nhắc lần đầu cho trẻ, sau đó tiêm nhắc hàng năm.

    9 Tháng Tuổi:
    Sởi: Mũi đầu tiên.

    12 Tháng Tuổi:
    Viêm não Nhật Bản: Mũi đầu tiên.
    Thủy đậu: Mũi đầu tiên.

    15 Tháng Tuổi:
    Sởi – Rubella – Quai bị: Mũi nhắc.
    Viêm não Nhật Bản: Mũi nhắc sau mũi đầu 1-2 tuần.

    18 Tháng Tuổi:
    5 trong 1 hoặc 6 trong 1: Mũi nhắc.

    3. Các Vắc Xin Quan Trọng Khác
    Rotavirus: Phòng bệnh tiêu chảy cấp do virus Rota, nên cho trẻ uống từ 6 tuần tuổi, uống đủ 2 hoặc 3 liều tùy loại.
    HPV: Phòng ngừa ung thư cổ tử cung, nên tiêm cho trẻ em gái từ 9 tuổi trở lên.
    Viêm gan A: Tiêm từ 12 tháng tuổi để phòng viêm gan A.

    4. Tư Vấn Trước và Sau Khi Tiêm Chủng
    Trước Khi Tiêm:
    Đảm bảo trẻ khỏe mạnh, không đang sốt, mắc bệnh nhiễm trùng hay có tiền sử dị ứng nghiêm trọng với thành phần của vắc xin.
    Khai báo đầy đủ về tình trạng sức khỏe và tiền sử dị ứng của trẻ cho bác sĩ.
    Sau Khi Tiêm:
    Theo dõi trẻ trong 30 phút tại nơi tiêm để đảm bảo không có phản ứng sốc phản vệ.
    Quan sát các triệu chứng bất thường trong 1-2 ngày như sốt cao, sưng đau tại chỗ tiêm, nổi mẩn, khó thở hoặc quấy khóc kéo dài.
    Nếu trẻ sốt nhẹ, có thể cho trẻ uống nước nhiều và mặc quần áo thoáng mát. Đối với sốt cao, có thể sử dụng thuốc hạ sốt theo chỉ định của bác sĩ.

    5. Phản Ứng Sau Tiêm Chủng
    Phản Ứng Nhẹ: Trẻ có thể bị sốt nhẹ, đau tại chỗ tiêm, hơi mệt mỏi. Đây là các phản ứng thông thường và sẽ hết sau vài ngày.
    Phản Ứng Nghiêm Trọng: Một số ít trường hợp có thể gặp phản ứng sốc phản vệ, khó thở, nổi mẩn đỏ hoặc co giật. Cần đưa trẻ đến cơ sở y tế ngay lập tức nếu có những dấu hiệu này.

    6. Vai Trò của Phụ Huynh trong Tiêm Chủng
    Theo Dõi Lịch Tiêm Chủng: Phụ huynh cần nắm rõ lịch tiêm chủng và đưa trẻ đi tiêm đầy đủ, đúng lịch.
    Giữ Liên Lạc với Bác Sĩ: Trong trường hợp có bất kỳ triệu chứng bất thường sau tiêm, cần liên hệ ngay với bác sĩ để được hướng dẫn xử lý.

    GÓI KHÁM KHÁC